Máy nén lạnh là gì? Môi chất lạnh (gas lạnh) là gì? Phân loại và ứng dụng
Trong hệ thống HVAC (Heating, Ventilating and Air Conditioning) – hệ thống điều hòa, thông gió và sưởi ấm – thì máy nén lạnh đóng vai trò như một bộ phận chủ chốt trong việc điều hòa không khí, làm lạnh cho các kho đông lạnh, khu công nghiệp và các thiết bị, công trình có quy mô lớn.
Máy nén lạnh hoạt động như thế nào?
Nguyên lý hoạt động của máy nén lạnh khá đơn giản:
Chúng nén môi chất lạnh (gọi là gas lạnh hoặc tác nhân lạnh) ở nơi có áp suất thấp lên áp suất cao và nhiệt độ cao, sản phẩm phụ sinh ra trong quá trình này là nhiệt và độ ẩm, nhưng đã được loại bỏ ra khỏi dàn bay hơn. (vì 2 yếu tố này có thể gây ảnh hưởng đến tuổi thọ của máy và tuổi thọ của dầu bôi trơn)
Chu trình nén môi chất lạnh của máy nén trong hệ thống lạnh
Trong hệ thống lạnh có các bộ phận chính như: dàn lạnh, dàn nóng, van tiết lưu, máy nén, đường ống dẫn và hệ thống điều khiển. Giống như máy nén khí, máy nén lạnh đóng vai trò quan trọng trong hoạt động làm lạnh và điều hòa không khí của tủ lạnh, máy điều hòa, hệ thống điều hòa trung tâm, máy sấy lạnh, kho lạnh, tủ đông,...
Có bao nhiêu loại máy nén lạnh?
Có 5 loại máy nén lạnh chính: máy nén pít-tông, máy nén trục vít, máy nén ly tâm, máy nén trục quay và máy nén xoắn ốc.
Máy nén lạnh pít-tông (Piston)
Là loại máy nén xoay chiều sử dụng pít tông để nén môi chất lạnh trong xi lanh. Vì có năng suất làm lạnh thấp nên máy nén lạnh pit-tong thường được sử dụng cho tủ lạnh và máy điều hòa cục bộ. Máy có tỉ số nén cao nên gây ồn khi hoạt động.
Máy nén lạnh trục vít (Screw)
Là loại máy nén sử dụng cặp rô-to xoắn ốc và trục vít ăn khớp với nhau để nén môi chất lạnh giữa chúng. Ưu điểm là tạo ra năng suất lớn chỉ với lượng môi chất lạnh nhỏ nhưng dầu bôi trơn cho máy nén lạnh phải là dầu chuyên dụng.
Máy nén lạnh trục quay (Rotary)
Là loại máy nén sử dụng 2 bánh răng quay ăn khớp với nhau và nén môi chất lạnh giữa chúng. Trong đó, hoạt động hút – nén tác nhân lạnh diễn ra đồng thời nhưng bị giới hạn về lưu lượng và cho áp suất thấp.
Máy nén lạnh xoắn ốc (Scroll)
Là loại máy nén sử dụng 2 đĩa xoắn ốc vào nhau và nén môi chất lạnh. Loại máy này cho hiệu suất trung bình đến vừa và hoạt động yên tĩnh nhưng lại rất khó sửa chữa vì chúng không thể quay ở cả 2 chiều.
Máy nén lạnh ly tâm (Centrifugal)
Là loại máy nén sử dụng hoạt động quay của cánh quạt tạo ra lực ly tâm nén tác nhân lạnh bên trong buồng nén hình xoắn ốc. Máy có thể nén môi chất lạnh với lưu lượng lớn và áp suất thấp nhưng cho ra hiệu suất thấp hơn so với các máy nhỏ & trung bình.
Vậy môi chất lạnh là gì?
Theo nguyên lý vận hành trên ta đã hiểu môi chất lạnh chính là chất tuần hoàn trong hệ thống lạnh làm nhiệm vụ hấp thu nhiệt của buồng lạnh nhờ bốc hơi ở áp suất thấp nhiệt độ thấp và thải ra bên ngoài ở nhiệt độ cao áp suất cao
Gas lạnh thường được ký hiệu là R (viết tắt của Refrigerant)
Có 4 loại tác nhân lạnh phổ biến như:
A-mô-ni-ắc (NH3) – Gas lạnh R717
Đây là chất khí không màu có mùi hắc được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp vì chi phí rẻ, có sẵn và dễ bảo quản. Tuy nhiên, chúng có nhược điểm lớn là gây độc hại với con người và trộn lẫn với thủy ngân sẽ gây nổ nên không được sử dụng áp kế thủy ngân trong hệ thống.
HCFCs – Gas lạnh R22
Đây là tác nhân lạnh không màu, có mùi nhẹ và nặng hơn không khí, mặc dù cũng được sử dụng nhiều trong công nghiệp nhưng do ảnh hưởng xấu đến môi trường (phá hủy tầng Ozone) nên chỉ được sử dụng đến hết năm 2040. Hiện nay người ta sử dụng gas R410a, gas R32 dùng để thay thế cho gas R22.
CFCs – Gas lạnh R12
Là chất khí không màu, có mùi nhẹ và nặng hơn không khí, được sử dụng nhiều trong các tủ lạnh cũ. Tuy nhiên do mức độ phá hủy tầng Ozone và hiệu ứng nhà kính cao nên đã bị cấm sử dụng từ năm 1996, môi chất lạnh R12 trên thị trường đang dần ít đi.
HFCs – Gas lạnh R134a
Là môi chất lạnh không chứa Chlorine nên chỉ số tác động phá hủy tầng Ozone - ODP = 0 và được dùng thay thế cho gas R12 ở nhiệt độ trung bình -> cao. Nhược điểm là chỉ tương thích với nhớt lạnh sử dụng dầu gốc Polyalkylene Glycol (PAG), Polyglycols (PG) hoặc Polyol Ester (POE), không tương thích với nhớt lạnh tổng hợp AlkylBenzene hoặc dầu gốc khoáng.
Bảng tổng hợp các loại môi chất lạnh phổ biến
Môi chất lạnh | Gas lạnh phổ biến | Chỉ số ODP | Chỉ số GWP |
NH3 | R-717 | 0 | 0 |
CFCs | R-11, R-12, R-113, R-114 | 0.6 – 1.0 | 4000 – 8000 |
HFCs | R-134a, R-404a, R-507 | 0 | 600 – 4000 |
HCFCs | R-22 | 0 – 0.1 | 0 – 2000 |
Hydrocarbons | Propane (R-209); Isobutane (R-600a) | 0 | 0 |
CO2 | R-744 | 0 | 1 |
*Chỉ số ODP (Ozone Depletion Potential): Chỉ số tác động phá hủy tầng Ozone của tác nhân lạnh
*Chỉ số GWP (Global Warming Potential): Chỉ số làm ấm lên toàn cầu của tác nhân lạnh
Tham khảo 4 CÁCH giúp chọn đúng dầu máy nén lạnh chính hãng, giá rẻ tại đây:
http://daunhonapd.com/blog/4-cach-giup-mua-dau-may-nen-lanh-chinh-xac-nhat-pid-735.html
Mọi nhu cầu báo giá, tư vấn dầu máy nén lạnh, dầu máy nén khí qua:
- SĐT/Zalo: 0903.678.269
- Email: sales@daunhonapd.com
Danh mục sản phẩm
- Dầu dập vuốt kim loại
- Dầu bôi trơn xích (Chain Oil)
- Hóa chất tẩy rửa dầu mỡ công nghiệp
- Dầu tua-bin (turbin) công nghiệp
- Dầu mỡ thực phẩm/dược phẩm (Food Grade Oil/Grease)
- Dầu động cơ xăng xe ô tô con
- Dầu động cơ Diesel
- Dầu thủy lực (nhớt 10)
- Dầu bánh răng công nghiệp
- Dầu máy nén khí trục vít / pít tông / ly tâm
- Dầu máy nén lạnh
- Dầu tuần hoàn công nghiệp
- Dầu truyền nhiệt
- Dầu gia công kim loại
- Dầu dẫn hướng/ máng trượt
- Dầu paraffin/Dầu trắng thực phẩm, dược phẩm (Food-grade Oil)
- Dầu hộp số ôtô/ truyền động/ trợ lực tay lái
- Dầu nhớt hàng hải
- Dầu thắng, nước làm mát
- Dầu chống rỉ sét
- Mỡ bôi trơn